Cao sao vàng 3g (dầu cù là) TW3, dùng xoa ngoài da khi đau đầu, cảm cúm, đau bụng
5,000₫
Xuất xứ | Việt Nam |
Thương hiệu | Nature Gift |
Quy cách | Hộp 3g |
Cao sao vàng 3g (dầu cù là) dùng để xoa ngoài da giảm các triệu chứng đau đầu, đau bụng, côn trùng đốt, dùng khi cảm cúm, ngạt mũi
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Calci K2 Strong Bone là gì?
Calci K2 Strong Bone là thực phẩm bảo vệ sức khỏe bổ sung canxi giúp xương chắc khỏe, giúp phòng chống loãng xương, hỗ trợ hiệu quả loãng xương.
Dạng bào chế: Thuốc Calci K2 Strong Bone bào chế dưới dạng viên nén.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 60 viên nén.
Nhà sản xuất: Jemo pharm A/S – Đan Mạch.
Số đăng ký: 1768/2020/ĐKSP
Thành phần thực phẩm bảo vệ sức khỏe Calci K2 Strong Bone
Mỗi viên nén Calci K2 Strong Bone chứa các hoạt chất chính:
- Calcium (calcium carbonate)…………………400mg.
- Magnesium ( magnesium oxide)……………..200mg.
- Vitamin K2 ( Menaquinone – 7)………………..22.5mcg.
- Vitamin D3 (Cholecalciferol)……………………10mcg.
Tá dược: Vừa đủ một viên nén.
Tác dụng của thực phẩm bảo vệ sức khỏe Calci K2 Strong Bone
Bổ sung calci, magie, vitamin D3 và vitamin k2 cho cơ thể, giúp xương và răng chắc khỏe.
Calci K2 Strong Bone hỗ trợ phát triển chiều cao ở trẻ em, thanh thiếu niên.
Giảm nguy cơ loãng xương ở người lớn.
Phòng và điều trị bệnh còi xương ở trẻ em.
Bổ sung calci cho các trường hợp nhu cầu calci tăng cao như: Phụ nữ có thai, cho con bú, chứng loãng xương…
Calci
Calci là một ion ngoài tế bào quan trọng, hóa trị 2. Người lớn bình thường có khoảng 1300g calci (nam) hoặc 1000g calci (nữ), mà 99% ở xương dưới dạng giống hydroxypatit, số còn lại có mặt trong dịch ngoại bào và một số rất nhỏ trong tế bào.
Trong huyết tương người, nồng độ calci vào khoảng 8.5mg đến 10.4mg/decilit (2.1 – 2.6ml) trong đó khoảng 45% gắn với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và khoảng 10% phức hợp với các chất đệm anionic.
Phần còn lại là calci ion hóa (Ca2+).
Ca2+ rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: Kích thích nơron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu.
Ca2+ còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp của nhiều hormon.
Trên hệ tim mạch: Ion calci rất cần thiết cho kích thích và cơ bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ thất.
Trên hệ thần kinh cơ: Ion calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ.
Calci cũng là thành phần chính của xương và là thành phần cần thiết cho sự vôi hóa xương mới thành lập.
Lượng calci tiêu thụ ở trẻ em đang lớn, người mang thai hay cho con bú cần được tăng cường.
Magnesi
Magie là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của nơron và sự dẫn truyền nơron – cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng enzym.
Vitamin D3
Vitamin D3 có chức năng chính là duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khẩu phần ăn, ở ruột non, tăng huy động calci và phospho từ xương vào máu.
Vitamin K2
Vitamin K2 có vai trò hoạt hoá protein MGP, giúp MGP chuyển từ dạng bất hoạt (ucMGP) sang dạng hoạt động (cMGP). Ở trạng thái hoạt động (cMGP), protein này gắn với ion Ca2+ trong máu, ngăn không cho chúng lắng đọng xuống thành mạch, do đó ngăn ngừa vôi hoá mạch máu, giảm thiểu nguy cơ tắc nghẽn mạch máu do xơ vữa động mạch.
Chỉ định của thực phẩm bảo vệ sức khỏe Calci K2 Strong Bone
Tình trạng thiếu calci như: Chứng còi xương, bổ sung calci khi chế độ ăn hàng ngày có thể không đầy đủ.
Các trường hợp có như cầu calci cao như: Trẻ em đang lớn, phụ nữ có thai và cho con, giai đoạn hồi phục vận động khi bị gãy xương sau thời gian bất động kéo dài.
Bổ sung calci trong hỗ trợ điều trị loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau, mất calci xương ở người lớn tuổi, phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh, dùng corticosteroid.
Người thiếu calci và ít tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
==>> Xem thêm: Calcium Geral ống 10ml công dụng, liều dùng, giá bán.
Dược động học của thực phẩm bảo vệ sức khỏe Calci K2 Strong Bone
Calci
Calci được hấp thu chủ yếu ở ruột non qua sự vận chuyển chủ động hay khuếch tán thụ động.
Khoảng 30% calci được hấp thu và sự hấp thu calci thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố của chế độ ăn hay trạng thái của ruột non, cũng như khi chế độ ăn ít calci sẽ dẫn đến tăng hấp thu bù trừ trong giai đoạn thiếu nhi, mang thai và cho con bú và phần nào đó do tác động của Vitamin D.
Calci dư thừa được bài tiết chủ yếu qua thận.
Calci không hấp thu được thải trừ qua phân, cùng với bài tiết qua mật và dịch tụy. Một lượng nhỏ mất qua mồ hôi, da, tóc, và móng.
Calci qua được rau thai và phân phối qua sữa mẹ.
98% lượng ion calci được tái hấp thu trở lại tuần hoàn tại ống thận. Sự tái hấp thu này được điều chỉnh mạnh bởi hormon cận giáp (PTH). Hormon cận giáp thường xuyên điều chỉnh nồng độ calci trong máu bằng cách tác động lên ống thận.
Magnesi
Sự hấp thu muối magnesi ở đường tiêu hóa xảy ra qua một số cơ chế thụ động. Sự hấp thu muối magnesi ở đường tiêu hóa không vượt quá 50%. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Vitamin D3
Hấp thu: Vitamin D3 được hấp thu tốt qua tiêu hóa, chủ yếu ở ruột non.
Phân bố và chuyển hóa: Vitamin D3 được hydroxyl hóa ở gan tạo tạo thành 25 – dihydroxycholecalciferon có hoạt tính. Đây là chất có vai trò làm tăng sự hấp thu của calci. Phần không chuyển hóa được lưu giữ ở mô mỡ và cơ.
Thải trừ: Vitamin D3 và các chất chuyển hóa của nó được bài xuất chủ yếu qua gan mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu.
Vitamin K2
Hấp thu qua ruột nhờ tác dụng nhũ hóa của acid mật, dịch tụy.
Thuốc qua máu tới gan.
Vitamin K thải qua mật, dưới dạng liên hợp với acid glucuronic và một phần thải qua thận (15%).
Liều dùng – Cách dùng của thực phẩm bảo vệ sức khỏe Calci K2 Strong Bone
Liều dùng
Người lớn: 1 viên buổi sáng, 1 viên buổi trưa
Trẻ em trên 10 tuổi: Ngày uống 1 viên vào buổi sáng.
Cách dùng
Dùng Calci K2 Strong Bone theo đường uống.
Bạn có thể uống với nước song không được uống kèm với rượu, bia.
Người bệnh nên được uống thuốc trước trong bữa ăn. Sử dụng thuốc trong bữa ăn, sau bữa ăn và việc nhai viên nén không làm thay đổi tính chất của thuốc tuy nhiên bạn nên uống thuốc trước bữa ăn và nuốt luôn viên thuốc với nước để đạt hiệu quả cao nhất và tránh các tác dụng không mong muốn.
Chống chỉ định của thực phẩm bảo vệ sức khỏe Calci K2 Strong Bone
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Những bệnh kèm theo hội chứng tăng calci máu như bệnh nhân cường cận giáp, quá liều do vitamin D, u ác tính tiêu xương.
Tăng calci niệu.
Sỏi thận, sỏi niệu.
Suy thận nặng.
Loãng xương do bất động.
Đang điều trị với vitamin D.
Tác dụng không mong muốn của thực phẩm bảo vệ sức khỏe Calci K2 Strong Bone
Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác nóng rát, buốt hoặc đau nhói ở da.
Tăng magnesi huyết: Sau khi uống các muối magnesi thường không gây tăng calci huyết, trừ trong trường hợp có suy thận.
Kích ứng hệ tiêu hóa, gây táo bón và khó chịu ở dạ dày.
Dùng vitamin D với liều thông thường hàng ngày thường không gây độc. Tuy nhiên, có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài, hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci.
Tăng calci huyết và nhiễm độc Vitamin D thường gặp một số tác dụng sau:
Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.
Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt.
Tác dụng khác: ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ,đau xương và dễ bị kích thích.
Tương tác của thực phẩm bảo vệ sức khỏe Calci K2 Strong Bone với các thuốc khác
Đã có những ghi nhận về sự tương tác của thực phẩm bảo vệ sức khỏe Calci K2 Strong Bone với các thuốc khác do đó bạn nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc sử dụng gần đây để tránh xảy ra các tác dụng không mong muốn. Bạn hãy liên hệ với bác sĩ và liệt kê danh sách thuốc, thực phẩm chức năng,… dùng gần đây. Điều đó có thể giúp bạn tránh gặp phải các tương tác không mong muốn này.
Cholestyramin hoặc colestypol hydroclorid vì có thể dẫn đến giảm hấp thu Vitamin D.
Phenolbarbital, Phenytoin làm tăng chuyển hóa Vitamin D thành những chất không có hoạt tính, giảm hấp thu calci.
Corticosteroid làm cản trở tác dụng của Vitamin D.
Glycosid trợ tim: Độc tính của Glycosid trợ tim tăng do tăng calci huyết, dẫn đến loạn nhịp tim.
Điều trị đồng thời Vitamin D với thuốc lợi tiểu thiazid ở những người thiểu năng tuyến cận giáp có thể dẫn đến tăng calci huyết. Cần giảm liều hoặc ngưng dùng vitamin D tạm thời.
Sử dụng dầu khoáng quá mức cũng có thể cản trở hấp thu Vitamin D qua đường tiêu hóa.
Các thuốc ức chế thải trừ calci qua thận: Thiazid, clopamid, ciprofloxacin, chlothalidon, thuốc chống co giật.
Calci làm giảm hấp thu demeclocylin, doxycyclin, metacyclin, tetracyclin, sắt, kẽm và những chất khoáng thiết yếu khác.
Chế độ ăn có phytat, oxalat làm giảm hấp thu calci vì tạo thành những phức hợp khó hấp thu.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thực phẩm bảo vệ sức khỏe Calci K2 Strong Bone
Lưu ý và thận trọng
Lưu ý
Khi sử dụng thực phẩm bảo vệ sức khỏe Calci K2 Strong Bone để tránh xảy ra các trường hợp không mong muốn người bệnh hãy lưu ý những điểm sau:
Không để thuốc ở gần tầm tay của trẻ nhỏ hay thú cưng trong nhà
Để thuốc ở trong tủ thuốc của gia đình. Nơi sạch sẽ, thoáng mát, không bị ánh sáng trực tiếp từ mặt trời chiếu vào.
Hãy sử dụng liều lượng thật phù hợp với những người bệnh bị suy giảm chức năng về gan và thận. Vì thuốc bài tiết qua thận do đó có thể bị khó bài tiết đối với những người này.
Cần điều chỉnh liều lượng thuốc phù hợp cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận do thuốc được bài tiết qua thận.
Khi dùng thuốc cần phải liệt kê danh sách thuốc đã dùng gần đây vi có thể sẽ gây ra các tương tác thuốc.
Thận trọng
Đối với bệnh nhân có calci niệu tăng nhẹ (>300 hoặc 7.5mmol/24 giờ) và tổn thương chức năng thận mức độ nhẹ hoặc vừa, hoặc với tiền sử sạn đường tiết niệu, cần theo dõi lượng calci bài tiết trong nước tiểu. Nếu cần thiết, giảm liều calci hoặc ngưng điều trị. Uống nhiều nước cần được khuyến cáo đối với bệnh nhân dễ bị sạn đường tiết niệu.
Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị ung thư, thiếu hụt men glucose-6-phosphate dehydrogenase, thiếu máu, sỏi thận hoặc bệnh hồng cầu hình liềm, hoặc sau khi nong mạch vành.
Tránh xa tầm tay trẻ em dưới 3 tuổi. Trẻ em dưới 3 tuổi tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng trước khi sử dụng. Không vượt quá liều khuyến cáo hàng ngày.
Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo. Tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp chiếu vào sản phẩm.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
==>> Xem thêm: Calci D Chewing – Thuốc bổ sung calci và Vitamin D cho xương chắc khỏe
Quá liều và cách xử trí khi quá liều thực phẩm bảo vệ sức khỏe Calci K2 Strong Bone
Cung cấp calci nhiều hơn liều khuyến cáo dùng hàng ngày có thể gây ra tăng calci máu, tăng calci niệu, tăng phosphate máu.
Có thể xảy ra các triệu chứng tăng calci máu sau: rối loạn tiêu hóa (táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, biếng ăn, đau bụng…), đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, yếu cơ.
Trong trường hợp dùng thuốc quá liều bạn cần ngừng sử dụng thuốc ngay và hỏi ý kiến của bác sĩ.
Điều trị theo nguyên nhân gây tăng calci máu, bù nước, ngừng thuốc cho đến khi calci máu trở về mức bình thường và sau đó được điều trị tiếp tục với liều thấp hơn liều gây tăng calci máu.
Bệnh nhân cường tuyến cận giáp hay tăng calci máu nhẹ với nguyên nhân có thể điều trị được và thường không có biến chứng.
Bệnh nhân tăng calci máu nặng có triệu chứng thì cần nhập viện để theo dõi điều trị.
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Calci K2 Strong Bone có giá bao nhiêu?
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang được bán với giá 330.000 VNĐ/ 1 hộp thuốc 60 viên. Giá bán có lẽ sẽ thay đổi nhỏ tùy vào vị trí cửa hàng và vùng mà quý khách mua hàng.
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Calci K2 Strong Bone mua ở đâu uy tín?
Trên thị trường thuốc Việt Nam ngày nay đều đang phân phối thuốc Calci K2 Strong Bone. Bạn có thể tìm mua trực tiếp ở các nhà thuốc, bệnh viện uy tín gần nhà. Hoặc có thể đặt hàng trên mạng bởi các website thương mại điện tử, các trang website của nhà thuốc, bệnh viện.
Khách hàng nên thật cẩn thận vì trên thị trường vẫn còn tồn tại thuốc đã hết hạn, thuốc giả, thuốc kém chất lượng. Do đó khách hàng nên mua thuốc ở những nơi uy tín tránh các tác dụng không mong muốn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.