Thuốc kiểm soát đặc biệt gồm những thuốc nào ?

TTN-Thuoc kiem soat dac biet Tim Thuoc Nhanh

Căn cứ Điều 10 Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10/05/2017 QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DƯỢC VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 54/2017/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 5 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ THUỐC VÀ NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC PHẢI KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT.

Thuốc kiểm soát đặc biệt được phân loại như sau:

Các danh mục liên quan đến thuốc, nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt ban hành kèm theo thông tư 20/2017/TT-BYT bao gồm:

  • Danh mục dược chất gây nghiện, thuốc phối hợp chứa dược chất gây nghiện.
  • Danh mục dược chất hướng thần, thuốc phối hợp chứa dược chất hướng thần.
  • Danh mục tiền chất dùng làm thuốc, thuốc phối hợp chứa tiền chất.
  • Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực.

1. Thuốc gây nghiện bao gồm các loại sau đây:

a) Chứa một hoặc nhiều dược chất gây nghiện hoặc thuốc chứa dược chất gây nghiện phối hợp với dược chất hướng thần và có hoặc không có tiền chất dùng làm thuốc quy định tại Phụ lục III và III kèm theo Thông tư này.

b) Chứa dược chất gây nghiện (có hoặc không có dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc) phối hợp với dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc trong đó nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện lớn hơn nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này.

2. Thuốc hướng thần bao gồm các loại sau đây:

a) Chứa một hoặc nhiều dược chất hướng thần hoặc thuốc có chứa dược chất hướng thần phối hợp vớ i tiền chất dùng làm thuốc được quy định tại Phụ lục II và III kèm theo Thông tư này.

b) Chứa dược chất hướng thần (có hoặc không có dược chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc) phối hợp với dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc, trong đó nồng độ, hàm lượng dược chất hướng thần lớn hơn nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục V của Thông tư này, nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện (nếu có) nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này.

3. Thuốc tiền chất bao gồm các loại thuốc sau đây:

a) Chứa một hoặc nhiều tiền chất dùng làm thuốc quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này;

b) Chứa tiền chất dùng làm thuốc (có hoặc không có dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần) phối hợp với dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc trong đó nồng độ, hàm lượng tiền chất dùng làm thuốc lớn hơn nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này, nồng độ, hàm lượng dược chất gây nghiện (nếu có) nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này, nồng độ, hàm lượng dược chất hướng thần (nếu có) nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này.

4. Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện bao gồm các thuốc đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây:

a) Chứa dược chất gây nghiện; hoặc dược chất gây nghiện phối hợp với dược chất hướng thần có hoặc không có tiền chất dùng làm thuốc trong đó nồng độ, hàm lượng của dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc đều nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục IVV và VI kèm theo Thông tư này;

b) Chứa các dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc.

5. Thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần bao gồm các thuốc đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây:

a) Chứa dược chất hướng thần hoặc dược chất hướng thần phối hợp với tiền chất dùng làm thuốc trong đó nồng độ, hàm lượng dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc đều nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục VVI kèm theo Thông tư này;

b) Chứa các dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc.6. Thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất bao gồm các thuốc đáp ứng đồng thời các điều kiện sau đây:

a) Chứa tiền chất dùng làm thuốc, trong đó nồng độ, hàm lượng tiền chất dùng làm thuốc nhỏ hơn hoặc bằng nồng độ, hàm lượng quy định tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này;

b) Chứa các dược chất khác không phải là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc.

7. Thuốc và dược chất trong Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực:

Các thuốc và dược chất trong Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực được lựa chọn theo nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 41 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/05/2017 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược (sau đây gọi tắt là Nghị định số 54/2017/NĐ-CP).

DANH MỤC DƯỢC CHẤT GÂY NGHIỆN

(Kèm theo Thông tư số:     20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT TÊN QUỐC T TÊN KHOA HỌC
1 ACETYLDIHYDROCODEIN (5 α, 6 α) – 4,5 – epoxy – 3 – methoxy – 17 methyl – morphinan – 6 – yl – acetat
2 ALFENTANIL N – [1 – [2 – (4 – ethyl – 4,5 – dihydro – 5 – oxo – 1 H – tetrazol – 1 – yl) ethyl] – 4 – (methoxymethyl) – 4 – piperidinyl] – N – Phenylpropanamide
3 ALPHAPRODINE α – 1,3 – dimethyl – 4 – phenyl – 4 – propionoxypiperidine
4 ANILERIDINE 1 – para-aminophenethyl – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester)
5 BEZITRAMIDE (1 – (3 – cyano – 3, 3 – diphenylpropyl) – 4 (2 – oxo – 3 – propionyl – 1 – benzimidazolinyl) – piperidine)
6 BUTORPHANOL (-) – 17 – (cyclobutylmethyl) morphinan – 3,14 diol
7 CIRAMADOL (-) – 2 – (α – Dimethylamino – 3 – hydroxybenzyl) Cyclohexanol
8 COCAINE Methyl ester của benzoylecgonine
9 CODEINE (3 – methylmorphine)
10 DEXTROMORAMIDE ((+) – 4 [2 – methyl – 4 – oxo -3,3 – diphnyl – 4 (1 – pyrrolidinyl) – butyl] – morpholine)
11 DEZOCIN (-)- 13 β- Amino- 5,6,7,8,9,10,11 α, 12 octahydro- 5α- methyl-5, 11- methanobenzo- cyclodecen-3- ol
12 DIFENOXIN (1- (3 cyano- 3,3- Diphenylpropyl)- 4- Phenylisonipecotic acid
13 DIHYDROCODEIN 6- hydroxy- 3- methoxy-N- methyl-4,5-epoxy- morphinan
14 DIPHENOXYLATE 1-(3-cyano-3,3-diphenylpropyl)-4- phenylpiperidine-4-carboxylic acid ethyl ester
15 DIPIPANONE 4,4- Diphenyl-6- Piperidino-3- heptanone.
16 DROTEBANOL (3,4- Dimethoxy- 17- Methyl morphinan-6 β, 14 diol)
17 ETHYL MORPHIN 3- Ethylmorphine
18 FENTANYL (1- Phenethyl-4-N- Propionylanilinopiperidine)
19 HYDROMORPHONE (Dihydromorphinone)
20 KETOBEMIDON (4- meta- hydroxyphenyl-1- methyl-4- propionylpiperidine)
21 LEVOMETHADON (3- Heptanone, 6- (dimethylamino)-4,4- Diphenyl, (R)
22 LEVORPHANOL ((-)- 3- hydroxy- N- methylmorphinan)
23 MEPTAZINOL (3(3- Ethyl-1- methylperhydroazepin-3- yl) phenol
24 METHADONE (6- dimethylamino- 4,4- diphenyl-3- heptanone)
25 MORPHINE Morphinan-3,6 diol, 7,8-didehydro- 4,5- epoxy- 17 methyl – (5 α, 6 α)
26 MYROPHINE MyristylBenzylmorphine
27 NALBUPHIN 17- Cyclobutylmethyl- 7,8- dihydro- 14- hydroxy- 17- normorphine
28 NICOCODINE Morphinan- 6- ol, 7,8- Dihydrro- 4,5- epoxy- 3- methoxy- 17- methyl- 3- pyridin mecarboxxylate (ester), (5α, 6α)
29 NICODICODINE 6- Nicotinyldihydrocodeine
30 NICOMORPHINE 3,6- Dinicotinylmorphine)
31 NORCODEINE N- Dimethylcodein
32 OXYCODONE (14- hydroxydihydrocodeinone)
33 OXYMORPHONE (14- hydroxydihydromorphinone)
34 PETHIDINE (1- methyl-4- phenylpiperidine-4- carboxylic acid ethyl ester)
35 PHENAZOCINE (2’- Hydroxy-5,9- Dimethyl-2- Phenethyl-6,7- Benzomorphan)
36 PHOLCODIN (Morpholinylethylmorphine)
37 PIRITRAMIDE (1-(3- cyano-3,3- diphenylpropyl-4-(1- piperidino)- piperidine- 4- carboxylic acid amide)
38 PROPIRAM (N- (1- Methyl- 2 piperidinoethyl- N- 2- pyridyl Propionamide)
39 REMIFENTANIL 1-(2-methoxy carbonylethyl)-4- (phenylpropionylamino)piperidine-4- carboxylic acid methyl ester
40 SUFENTANIL (N-[4- (methoxymethyl)-1- [2- (2- thienyl)- ethyl]-4- piperidyl]- propionanilide)
41 THEBACON (Acetyldihydrocodeinone)
42 TONAZOCIN MESYLAT (±)-1-[(2R*,6S*,11S*)- 1,2,3,4,5,6- hexahydro- 8- hydroxy- 3,6,11- trimethyl- 2,6- methano-3- Benzazocin- 11- yl]-3-one-methanesulphonate
43 TRAMADOL (±)- Trans- 2- Dimethylaminomethyl-1- (3- methoxy phenyl) cyclohexan-1-ol

Danh mục này bao gồm:

– Đồng phân của các chất trên nếu nó tồn tại dưới dạng tên của một chất hóa học cụ thể.

– Các ester và ether của các chất trên nếu chúng tồn tại trừ trường hợp chúng xuất hiện ở các danh mục khác.

– Muối của các chất trên, bao gồm cả các muối của ester, ether và những đồng phân của các chất trên nếu tồn tại.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC DƯỢC CHẤT HƯỚNG THẦN

(Kèm theo Thông tư số: 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT TÊN QUỐC T TÊN THÔNG DỤNG KHÁC TÊN KHOA HC
1 ALLOBARBITAL 5,5-diallylbarbituric acid
2 ALPRAZOLAM 8- chloro -1- methy -6- phenyl – 4H -s- triazolo [4,3-a] [1,4] benzodiazepine
3 AMFEPRAMONE Diethylpropion 2-(diethylamino) propiophenone
4 AMINOREX 2- amino-5- phenyl- 2-oxazoline
5 AMOBARBITAL 5 -ethyl-5 -isopentylbarbituric acid
6 BARBITAL 5,5-diethylbarbituric acid
7 BENZFETAMINE Benzphetamine N-benzyl-N, α- dimethylphenethylamine
8 BROMAZEPAM 7-bromo-1,3-dihydro-5-(2- pyridyl)-2H-1,4-benzodiazepine-one
9 BROTIZOLAM 2- bromo-4-(o-chlorophenyl)-9 methyl-6H-thieno(3,2-f)-s- triazolo(4,3- α)(1,4) diazepine
10 BUPRENORPHINE 21 -cyclopropyl-7-a[(S)-1 – hydroxy-1,2,2-trimethylpropyl]- 6,14-endo-ethano-6,7,8,14- tetrahydro oripavine
11 BUTALBITAL 5-allyl-5-isobutylbarbituric acid
12 BUTOBARBITAL 5-butyl-5- ethylbarbituric acid
13 CAMAZEPAM 7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy- 1 -methyl-5-phenyl-2H-1,4- benzodiazepin-2-one dimethylcarbamate (ester)
14 CHLODIAZEPOXID 7-chloro-2-(methylamino)-5- phenyl-3H-1,4-benzodiazepine- 4-oxide
15 CATHINE (+)-norpseudo- ephedrine (+)-(R)-α-[(R)-1- aminoethyl]benzyl alcohol
16 CLOBAZAM 7-chloro-1 -methyl-5-phenyl-1H-1,5-benzodiazepin-2,4 (3H,5H) dione
17 CLONAZEPAM 5- (o-chlorophenyl)-1,3-dihydro- 7- nitro- 2H -1,4 – benzodiazepine-2 -one
18 CLORAZEPATE 7- chloro – 2,3 – dihydro – 2 – oxo -5-phenyl-1H-1,4- benzodiazepine -3-carbocilic acid
19 CLOTIAZEPAM 5-(o-chlorophenyl)-7-ethyl-1,3 dihydro-1 methyl-2H- thieno[2,3e]-1,4 -diazepin -2- one
20 CLOXAZOLAM 10-chloro-11b-(o- chlorophenyl)2,3,7,11b- tetrahydrooxazolo- [3,2-d] [1,4]benzodiazepin-6(5H) -one
21 DELORAZEPAM 7-chloro-5- (o-chlorophenyl)-1,3 dihydro-2H-1,4 benzodiazepin-2 – one
22 DIAZEPAM 7-chloro-1,3-dihydro-1 -methyl- 5-phenyl-2H-1,4 benzodiazepin- 2 – one
23 ESTAZOLAM 8-chloro-6-phenyl-4H-s-triazolo[4,3-α] [1,4]benzodiazepin
24 ETHCHLORVYNOL 1 – chloro -3- ethyl -1- penten -4 – yn -3-ol
25 ETHINAMATE 1- ethynylcyclohexanol carbamate
26 ETHYLLOFLAZEPATE ethyl -7- chloro -5- (0- fluorophenyl) -2,3 – dihydro -2 – oxo -1H-1,4 -benzodiazepine -3- carboxylate
27 ETILAMFETAMINE N-ethylamphetamine N-ethyl-α-methylphenethylamine
28 FENCAMFAMIN N- ethyl-3- phenyl-2- norbornanamine
29 FENPROPOREX (±) -3- [(α- methylphenethyl) amino] propionitrile
30 FLUDIAZEPAM 7-chloro -5- (o-fluorophenyl) – 1,3-dihydro -1- methyl- 2H – 1,4- benzodiazepin -2- one
31 FLUNITRAZEPAM 5-(o-fluorophenyl) -1,3 -dihydro- 1- methyl -7- nitro-2H-1,4 benzodiazepin -2- one
32 FLURAZEPAM 7-chloro-1-[2- (diethylamino)ethyl] -5-(o- fluorophenyl)-1,3-dihydro-2H- 1,4-benzodiazepin -2 – one
33 GLUTETHIMID 2-ethyl-2-phenylglutarimide
34 HALAZEPAM 7-chloro-1,3- dihydro -5- phenyl- 1-(2,2,2 -trifluoroethyl)-2H-1,4- benzodiazepin -2 – one
35 HALOXAZOLAM 10-bromo-11b -(o-fluorophenyl)- 2,3,7,11b tetrahydrooxazolo [3,2-d] [1,4] benzodiazepin -6 (5H) -one
36 KETAZOLAM 11-chloro -8,12b – (dihydro – 2,8 – dimethyl – 12b – phenyl – 4H – [1,3] oxazino[3,2-d] [l,4] benzodiazepin-4,7 (6H)-dione
37 KETAMIN (±) -2- (2-Clorophenyl)-2- methylaminocyclohexanone.
38 LEFETAMIN SPA (-)-N,N-dimethyl-1,2- diphenylethylamine
39 LISDEXAMFETAMINE (2S)-2,6-diamino-N-[(1S)-1- methyl-2-phenylethyl] hexanamide dimethanesulfonate
40 LOPRAZOLAM 6-(o-chlorophenyl)-2,4-dihydro- 2-[(4-methyl-1 -piperazinyl) methylene] -8-nitro- 1H-imidazol[1,2-α] [1,4] benzodiazepin -1 -one
41 LORAZEPAM 7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3- dihydro-3-hydroxy-2H-1,4 benzodiazepin -2 – one
42 LORMETAZEPAM 7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3- dihydro-3-hydroxy-1-methyl- 2H-1,4 benzodiazepin -2 – one
43 MAZINDOL 5-(p-chlorophenyl)- 2,5-dihydro-3H-imidazo[2,1-a] isoindol-5-ol
44 MEDAZEPAM 7-chloro-2,3-dihydro-1-methyl- 5-phenyl-1H-1,4 benzodiazepine
45 MEFENOREX N-(3- chloropropyl)- α – methylphenethylamine
46 MEPROBAMAT 2-methyl-2-propyl – 1,3- propanediol, dicarbamate
47 MESOCARB 3- (α methylphenethyl)- N- (phenylcarbamoyl) sydnone imine
48 METHYLPHENIDATE Methyl α -phenyl-2- piperidineacetate
49 METHYLPHENO-BARBITAL 5-ethyl-1 -methyl -5- phenylbarbituric acid
50 METHYPRYLON 3,3 diethyl-5- methyl-2,4 piperydine- dione
51 MIDAZOLAM 8- chloro- -6- (o-fluorophenyl) – 1-methyl-4H-imidazol[1,5-a] [1,4] benzodiazepine
52 NIMETAZEPAM 1,3 dihydro -1- methyl-7-nitro-5- phenyl-2H-1,4 benzodiazepin-2- one
53 NITRAZEPAM 1,3 dihydro -7-nitro-5-phenyl- 2H-1,4 benzodiazepin-2-one
54 NORDAZEPAM 7-chloro- 1,3 dihydro-5- phenyl- 2H-1,4 benzodiazepin-2-one
55 OXAZEPAM 7-chloro- 1,3 dihydro- 3 hydroxy-5- phenyl-2H-1,4 benzodiazepin- 2-one
56 OXAZOLAM 10-chloro–2,3,7,11b- tetrahydro- 2-methyl-11b- phenyloxazolo[3,2-d] [1,4] benzodiazepin-6(5H) -one
57 PENTAZOCIN (2R*,6R*,11R*)-1,2,3,4,5,6- hexahydro-6,11-dimethyl-3-(3- methyl-2-butenyl)-2,6-methano- 3-benzazocin-8-ol
58 PENTOBARBITAL 5-ethyl-5-(1-methylbutyl) barbituric acid
59 PHENDIMETRAZIN (+)-(2S,3S)-3,4-dimethyl-2-phenylmorpholine
60 PHENOBARBITAL 5-ethyl-5-phenylbarbituric acid
61 PHENTERMIN α,α- dimethylphenethylamine
62 PINAZEPAM 7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-1-(2-propynyl)-2H-1,4- benzodiazepin-2-one
63 PRAZEPAM 7-chloro -1- (cyclopylmethyl) – 1,3 – dihydro -5- phenyl -2H- 1,4-benzodiazepin-2-one
64 PYROVALERONE 4’-methyl-2-(1-pyrrolidinyl) valerophenone
65 SECBUTABARBITAL 5-sec-butyl-5-ethylbarbituric acid
66 TEMAZEPAM 7- chloro – 1,3 – dihydro -3- hydroxy-1 -methyl-5-phenyl – 2H- 1,4-benzodiazepin -2- one
67 TETRAZEPAM 7-chloro-5-(1 -cyclohexen-1 -yl)- 1,3 dihydro-1 -methy1-2H-1,4 benzodiazepin -2- one
68 TRIAZOLAM 8-chloro-6-(o-chlorophenyl)-1 – methyl-4H-s-triazolo[4,3-α] [1,4] benzodiazepin
69 VINYLBITAL 5-(1-methylbutyl)-5- vinylbarbituric acid
70 ZOLPIDEM N,N,6- trimethyl-2-p- tolylimidazol [1,2-α] pyridine- 3- acetamide

Danh mục này bao gồm các muối của các chất ghi trong Bảng này, khi các muối đó có thể hình thành và tồn tại.

PHỤ LỤC III

DANH MỤC TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC

(Kèm theo Thông tư số:  20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT TÊN QUỐC TẾ TÊN KHOA HỌC
1 EPHEDRINE ([R-(R*, S*)]–[1- (methylamino)ethyl]- Benzenemethanol
2 N-ETHYLEPHEDRIN 1 -Ethylephedrin
3 N-METHYLEPHEDRIN/ METHYLEPHEDRIN/
DL-METHYLEPHEDRIN
(1R, 2S)-2- (dimethylamino)-1 – phenyl- propanol
4 PSEUDOEPHEDRINE [S-(R*,R*)]–[1- (methylamino)ethyl]- Benzenemethanol
5 ERGOMETRINE Ergoline-8-carboxamide,9,10- didehydro-N-(2-hydroxy-1 – methylethyl)-6-methy- [8 β(s)].
6 ERGOTAMINE Ergotaman-3’, 6’, 18 ’-trione, 12’- hydroxy-2 ’ -methyl- 5’ – (phenylmethyl)-(5)
7 N-ETHYLPSEUDOEPHEDRIN Ethyl methyl amino – phenyl – propane – 1 – ol
8 N-METHYLPSEUDOEPHEDRIN Dimethylamino – phenyl – propane – 1 – ol

Danh mục này bao gồm các muối của các chất ghi trong Bảng này, khi các muối đó có thể hình thành và tồn tại.

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ, HÀM LƯỢNG DƯỢC CHẤT GÂY NGHIỆN TRONG THUỐC DẠNG PHỐI HỢP

(Kèm theo Thông tư số:     20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT TÊN DƯỢC CHT GÂY NGHIN HÀM LƯỢNG DƯỢC CHT TÍNH THEO DẠNG BAZƠ TRONG MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM ĐàCHIA LI
(Tính theo mg)
NNG ĐỘ DƯỢC CHẤT TÍNTHEO DẠNG BAZƠ TRONG SẢN PHM CHƯA CHIA LI
(Tính theo %)
1 ACETYLDIHYDROCODEIN 100 2,5
2 COCAINE 0,1
3 CODEINE 100 2,5
4 DIFENOXIN Không quá 0,5 mg Difenoxin và với ít nhất 0,025 mg Atropin Sulfat trong một đơn vị sản phẩm đã chia liều.
5 DIPHENOXYLATE Không quá 2,5 mg Difenoxylat và với ít nhất 0,025 mg Atropin Sulfat trong một đơn vị sản phẩm đã chia liều.
6 DIHYDROCODEIN 100 2,5
7 ETHYL MORPHIN 100 2,5
8 NICODICODIN 100 2,5
9 NORCODEIN 100 2,5
10 PHOLCODIN 100 2,5
11 PROPIRAM 100 2,5
12 MORPHINE   0,2 morphin tính theo morphin base tinh khiết
13 TRAMADOL 37,5

PHỤ LỤC V

BẢNG GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ, HÀM LƯỢNG DƯỢC CHẤT HƯỚNG THẦN TRONG THUỐC DẠNG PHỐI HỢP

(Kèm theo Thông tư số:     20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT TÊN DƯỢC CHT HƯỚNG THẦN HÀM LƯỢNG TỐI ĐA CÓ TRONG MỘT ĐƠN VỊ ĐÃ CHIA LIỀU (mg)
1 ALLOBARBITAL 10
2 ALPRAZOLAM 0,25
3 AMOBARBITAL 10
4 BARBITAL 10
5 BROMAZEPAM 1
6 BROTIZOLAM 0,25
7 BUTOBARBITAL 10
8 CAMAZEPAM 5
9 CHLODIAZEPOXID 5
10 CLOBAZAM 5
11 CLONAZEPAM 0,5
12 CLORAZEPAT 10
13 CLOTIAZEPAM 5
14 DIAZEPAM 5
15 ESTAZOLAM 0,5
16 FLUDIAZEPAM 0,5
17 FLUNITRAZEPAM 0,5
18 FLURAZEPAM 5
19 HALAZEPAM 5
20 KETAZOLAM 5
21 LOPRAZOLAM 0,25
22 LORAZEPAM 0,5
23 LORMETAZEPAM 0,25
24 MEPROBAMAT 100
25 MEDAZEPAM 5
26 METHYLPHENOBARBITAL 10
27 MIDAZOLAM 5
28 NITRAZEPAM 5
29 NORDRAZEPAM 0,25
30 OXAZEPAM 10
31 PARAZEPAM 5
32 PENTOBARBITAL 10
33 PHENOBARBITAL 25
34 SECBUTABARBITAL 10
35 TEMAZEPAM 25
36 TETRAZEPAM 5
37 VINYLBITAL 10
38 CLOXAZOLAM 1
39 DELORAZEPAM 0,25
40 ETHYLCLOFLAZEPAT 0,25
41 NIMETAZEPAM 0,25
42 OXAZOLAM 5
43 PINAZEPAM 1

PHỤ LỤC VI

BẢNG GIỚI HẠN NỒNG ĐỘ, HÀM LƯỢNG TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC TRONG THUỐC DẠNG PHỐI HỢP

(Kèm theo Thông tư số:     20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

STT TÊN TIỀN CHT DÙNG LÀM THUỐC HÀM LƯỢNG TI ĐA CÓ TRONG MỘT ĐƠN VỊ ĐÃ CHIA LIU (mg) NỒNG ĐỘ TI ĐA CÓ TRONG MỘT ĐƠN VỊ CHƯA CHIA LIỀU
1 EPHEDRINE 50 1,5%
2 ERGOMETRINE 0,125
3 N-ETHYLEPHEDRIN 12,5
4 N-METHYLEPHEDRIN/ METHYLEPHEDRIN/
DL-METHYLEPHEDRIN
31,1 0,0625%
5 ERGOTAMINE 01
6 PSEUDOEPHEDRINE 120 0,5%

PHỤ LỤC VII

DANH MỤC THUỐC, DƯỢC CHẤT THUỘC DANH MỤC CHẤT BỊ CẤM SỬ DỤNG TRONG MỘT SỐ NGÀNH, LĨNH VỰC

(Kèm theo Thông tư số:     20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT c chất
1 19 Nor-testosterone (tên gọi khác là Nandrolone)
2 Amifloxacin
3 Aristolochia
4 Azathioprine
5 Bacitracin Zn
6 Balofloxacin
7 Benznidazole
8 Besifloxacin
9 Bleomycin
10 Carbuterol
11 Chloramphenicol
12 Chloroform
13 Chlorpromazine
14 Ciprofloxacin
15 Colchicine
16 Dalbavancin
17 Dapsone
18 Diethylstilbestrol (DES)
19 Enoxacin
20 Fenoterol
21 Fleroxacin
22 Furazidin
23 Furazolidon
24 Garenoxacin
25 Gatifloxacin
26 Gemifloxacin
27 Isoxsuprine
28 Levofloxacin
29 Lomefloxacin
30 Methyl-testosterone
31 Metronidazole
32 Moxifloxacin
33 Nadifloxacin
34 Nifuratel
35 Nifuroxime
36 Nifurtimox
37 Nifurtoinol
38 Nimorazole
39 Nitrofurantoin
40 Nitrofurazone
41 Norfloxacin
42 Norvancomycin
43 Ofloxacin
44 Oritavancin
45 Ornidazole
46 Pazufloxacin
47 Pefloxacin
48 Prulifloxacin
49 Ramoplanin
50 Rufloxacin
51 Salbutamol
52 Secnidazole
53 Sitafloxacin
54 Sparfloxacin
55 Teicoplanin
56 Terbutaline
57 Tinidazole
58 Tosufloxacin
59 Trovafloxacin
60 Vancomycin

*Áp dụng trong các ngành, lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thủy sản, thú y, chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.

Tìm Thuốc Nhanh Tổng hợp .

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *